Tạp chí nhà đẹp

Thiết kế biệt thự mini 1 tầng đẹp diện tích 150m2 tại Quảng Ninh

Nếu bạn đang tìm kiếm ý tưởng thiết kế biệt thự mini đẹp với mức chi phí xây dựng dưới 2 tỷ đồng thì chúc mừng bạn, bạn đã tìm đến đúng địa chỉ. Chuyên mục biệt thự mini của chúng tôi hôm nay xin giới thiệu đến bạn phương án thiết kế biệt thự được trình làng mới nhất tại Quảng Ninh – và ngay lập tức hạ gục mọi ánh nhìn.

 >> Những mẫu biệt thự cổ điển được nhiều chủ đầu tư thích 2017 – 2018

THIẾT KẾ BIỆT THỰ MINI ĐẸP MÁI THÁI DIỆN TÍCH 150M2 TẠI QUẢNG NINH

Những thông tin về mẫu thiết kế biệt thự 1 tầng mái thái dưới đây sẽ bao gồm địa chỉ công trình, thông số công năng cơ bản của các phòng, diện tích của ngôi nhà để bạn có thể dễ dàng hình dung và thi công được từ ngôi nhà đẹp này.

Mẫu nhà biệt thự mini 1 tầng đẹp 150m2 với mái thái màu sắc thanh nhã tinh tế

Hình ảnh: Mẫu nhà biệt thự mini 1 tầng đẹp 150m2 với mái thái màu sắc thanh nhã tinh tế

Chủ đầu tư: Bà Nguyễn Thị Hạnh Đc: Huyện Quảng Yên, tỉnh. Quảng Ninh Loại hình: Biệt thự mini 1 tầng Số Tầng: 1 tầng Mặt tiền: Mặt tiền 11m7 Tổng diện tích: 148,6m2 (11,7mx12,7m) Công năng: Sảnh; phòng khách; phòng bếp ăn; 2 phòng ngủ; 2 phòng vệ sinh; phòng thờ. Đơn vị thiết kế: Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Sơn Hà (SHAC) Năm thực hiện: 2018

BẢNG TÍNH VẬT TƯ THI CÔNG BIỆT THỰ MINI 1 TẦNG DIỆN TÍCH 150M2

1. Một số lưu ý về bảng tính vật tư

– Thông số khối lượng tính toán được nêu dưới đây chỉ mang tính tham khảo.
– Đơn giá vật tư ở mức hoàn thiện cơ bản trung bình (bình dân).
– Đơn giá trên là đơn giá dành cho hình thức chủ đầu tư trực tiếp thi công.
– Chi phí khác: Đào móng, lấp cọc, ép cọc, phát sinh công,….= 10- 15% chi phí tổng.

>> Xem thêm phong thuỷ hướng bếp

 
– Bạn để lại diện tích nhà dự tính xây dựng và địa chỉ email phía bình luận (comment) bên dưới mỗi bài viết, chúng tôi sẽ tính toán và gửi đến bạn bảng chi phí xây dựng dự kiến sát với nhu cầu công trình của gia đình bạn.

2. Bảng tính vật tư thi công công trình (dự kiến)

TT Vật tư Tổng Đơn vị Đơn giá Thành tiền
1 Cát mịn           107.56 m3             120,000.00          12,907,345.92
2 Cát Vàng             44.88 m2             150,000.00            6,731,961.60
3 Dây thép           185.09 kg               25,000.00            4,627,206.08
4 Đá 1×2             66.72 m3             190,000.00          12,676,223.62
5 Đá 4×6               4.59 m3             160,000.00               734,203.90
6 Đinh             96.64 kg               20,000.00            1,932,729.34
7 Gạch chỉ 6,5×10,5×22      51,111.92 Viên                 1,500.00          76,667,883.00
8 Thép tròn D<10        4,439.73 Tấn               11,800.00          52,388,773.79
9 Thép tròn 10<D<18        2,438.80 Tấn               11,800.00          28,777,787.14
10 Thép tròn D>18        3,770.10 Tấn               11,800.00          44,487,212.85
11 Xi măng      28,008.44 kg                 1,800.00          50,415,196.77
12 Đá trang trí             35.75 m2             550,000.00          19,662,720.00
13 Gạch lát nền, ốp vs           207.64 m2             250,000.00          51,910,857.60
14 Cầu thang                  – m          3,500,000.00                              –
15 Ngói        5,280.00 Viên                 6,500.00          34,320,000.00
16 Ngói bò           105.60 Viên                 9,000.00               950,400.00
17 Sơn lót           177.41 m2             100,000.00          17,740,800.00
18 sơn phủ           335.10 m2               80,000.00          26,808,320.00
19 Ventolít        1,456.00 kg               50,000.00          72,800,000.00
20 Xi măng trắng             44.80 kg                 3,000.00               134,400.00
22 Cửa             62.72 m2          2,000,000.00        125,440,000.00
21 Hệ vì kèo Trọn gói        44,800,000.00          44,800,000.00
23 Điện Trọn gói        53,760,000.00          53,760,000.00
24 Nước Trọn gói        35,840,000.00          35,840,000.00
25 Nhân công 224 m2         1,100,000.00        246,400,000.00
Cộng 1,022,914,021.60
Chi phí khác  122,749,682.59
Tổng       1,146,000,000.00

*Giá trị tạm tính:

>> Xem thêm phong thuỷ phong ngủ chuẩn

 
– Đơn giá trung bình xây dựng cho công trình này: 5.116.071,43 (triệu/m2).
– Trường hợp chỉ làm vì kèo lợp ngói, đóng trần chi phí là: 1.031.400.000,00.
– Trường hợp đổ bê tông mái bằng và mái dốc, chi phí là: 1.260.600.000,00.
Mẫu biệt thự mini đẹp 1 tầng này cũng là một trong số những thiết kế đầy ấn tượng. Với chi phí dự kiến trong khoảng từ 1 đến 1.2 tỷ, thì chúng tôi chắc chắn rằng chủ đầu tư cũng không ngại bỏ ra để có được một ngôi nhà đẹp và đầy ý nghĩa. Chi phí chi tiết vật tư được chúng tôi dự tính cơ bản nêu trên. Để tiết kiệm chi phí, thì bạn có thể lựa chọn phương án mái vì kèo lợp ngói hoặc đổ bê tông. Tùy mỗi phương án thiết kế thì sẽ có chi phí khác nhau, hoàn thiện ở mức khá hoặc tốt khác nhau.
>> Hướng dẫn cách tính chi phí xây dựng biệt thự nhà phố theo m2

KIẾN TRÚC MẪU NHÀ BIỆT THỰ MINI DIỆN TÍCH 11,7MX12,7M TẠI QUẢNG NINH

Thực tế cũng có nhiều người cho rằng phong cách kiến trúc hiện đại là khá khô cứng. Tuy nhiên, khi vận dụng phong cách này với nhu cầu sử dụng thực tế của người Việt thì lại hoàn toàn hợp lý khi các kiến trúc sư đã vận dụng một cách đầy tinh tế và gọn gàng, kết hợp giữa hiện đại và nét đẹp truyền thống của kiến trúc nông thôn Bắc Bộ với nhau để đưa ra được một mẫu thiết kế hoàn toàn mới mẻ và khác biệt.
Cũng theo đánh giá của nhiều người, mẫu biệt thự mii mái thái SH BTP 0119 thực sự là lựa chọn phù hợp nếu như bạn đang có nhu cầu xây dựng nhà ở, biệt thự dành cho gia đình mình và mong muốn có một không gian bình lặng, yên ả.

Kiến trúc giản dị của mẫu thiết kế biệt thự mini đẹp phong cách hiện đại 150m2

Hình ảnh: Kiến trúc giản dị của mẫu thiết kế biệt thự mini đẹp phong cách hiện đại 150m2

Vẻ đẹp của mẫu nhà biệt thự mini hiện đại 150m2 tại Quảng Ninh được thực hiện với khối kiến trúc nhẹ nhàng, đầy tinh tế. Sự cân bằng, đối xứng thể hiện được sự tinh tế và gọn gàng trong bố cục kiến trúc công trình.

Thiết kế của mẫu biệt thự mini 1 tầng thanh nhã với màu sắc hài hòa và trầm ấm

Hình ảnh: Thiết kế của mẫu biệt thự mini 1 tầng thanh nhã với màu sắc hài hòa và trầm ấm

Gam màu vàng kết hợp với màu nâu nhẹ được sử dụng phổ biến trong kiến trúc của mẫu nhà mini đẹp 1 tầng. Màu vàng nhạt là gam màu rất phổ biến được sử dụng trong thiết kế kiến trúc và nội thất. Đây là gam màu tạo cảm giác thực tế và có tổ chức. Qua phối cảnh bạn có thể thấy những gam màu hợp thời với sắc độ khác nhau mang lại vẻ đẹp quyến rũ đến lạ lùng, toát lên vẻ đẹp hòa hợp đến kì lạ cho kiến trúc công trình. Và đặc biệt, sắc vàng nhạt còn tuyệt vời hơn hẳn khi sử dụng nó trong phong cách kiến trúc hiện đại, sẽ chẳng có giới hạn nào của sự sáng tạo gam màu này trong thiết kế kiến trúc. Mẫu thiết kế biệt thự nhỏ xinh 150m2 1 tầng hiện đại với màu nâu đỏ trên mái cộng với các chi tiết tạo nên sự nổi bật nhờ vật liệu xây dựng, phù hợp với mong muốn và yêu cầu thiết kế của nhiều gia đình hiện nay.
>> Học lỏm cách sử dụng màu sắc phong thủy cho thiết kế biệt thự mini kiểu thái từ chuyên gia số 1.
>> Xây nhà cấp 4 diện tích 100m2 bao nhiêu tiền?

BẢN VẼ KỸ THUẬT VÀ MẶT BẰNG CÔNG NĂNG BIỆT THỰ MINI HIỆN ĐẠI 150M2

Mời bạn tham khảo thêm các bản vẽ kỹ thuật công trình và bản vẽ công năng chúng tôi giới thiệu thêm dưới đây để có cách bố trí công năng công trình phù hợp nhất cho loại bình biệt thự mini 1 tầng phong cách hiện đại. Bản vẽ mặt bằng tổng thể mẫu nhà biệt thự cấp 4 diện tích 150m2 thể hiện được kích thước, bố cục, vị trí của ngôi nhà so với mảnh đất xây dựng.

Bản vẽ mặt đứng biệt thự mini mái thái 1 tầng tại Quảng Ninh

Hình ảnh: Bản vẽ mặt đứng biệt thự mini mái thái 1 tầng tại Quảng Ninh

Bản vẽ mặt ngang biệt thự mini kiểu thái diện tích 150m2 thiết kế đẹp tại Quảng Ninh

Hình ảnh: Bản vẽ mặt ngang biệt thự mini kiểu thái diện tích 150m2 thiết kế đẹp tại Quảng Ninh

Cách bố trí công năng mẫu biệt thự mini được đánh giá cao về tính hoa học mạch lạc

Hình ảnh: Cách bố trí công năng mẫu biệt thự mini được đánh giá cao về tính hoa học mạch lạc

>> Xem thêm các mẫu nhà biệt thự 1 tầng ấn tượng 2018

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *